Ngày 25/11/2024, UBND thành phố Vũng Tàu ban hành Quyết định số 9093A/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất để đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp, cải tạo đường Láng Cát – Long Sơn (đường Hoàng Sa)
Theo Quyết định, giá đất cụ thể để tính bồi thường, cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Giá đất UBND Tỉnh theo Quyết định số |
Giá đất cụ thể |
Hệ số điều chỉnh |
|
A |
ĐẤT Ở NÔNG THÔN |
||||
I |
Giá đất ở nông thôn xác định theo Đường 28 tháng 4, đường Hoàng Sa thuộc khu vực 1, hệ số 0,8. |
||||
1 |
Khu vực 1 - vị trí 1, hệ số 0,8 |
6.151.000 |
11.469.000 |
1,8449 |
|
B |
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM |
||||
I |
Giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm xác định theo Đường 28 tháng 4, đường Hoàng Sa, đường vào khu công nghiệp dầu khí Long Sơn thuộc khu vực 1 |
||||
1 |
Khu vực 1 - vị trí 1 |
300.000 |
2.440.000 |
8,1328 |
|
2 |
Khu vực 1 - vị trí 2 |
270.000 |
1.933.000 |
7,1591 |
|
3 |
Khu vực 1 - vị trí 5 |
180.000 |
1.113.000 |
6,1854 |
|
C |
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
||||
I |
Giá đất nuôi trồng thủy sản xác định theo Đường 28 tháng 4, đường Hoàng Sa, đường vào khu công nghiệp dầu khí Long Sơn thuộc khu vực 1 |
||||
1 |
Khu vực 1 - vị trí 1 |
250.000 |
1.271.000 |
5,0851 |
|
2 |
Khu vực 1 - vị trí 2 |
225.000 |
1.144.000 |
5,0851 |
|
3 |
Khu vực 1 - vị trí 5 |
150.000 |
763.000 |
5,0851 |
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị) thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:
+ Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
+ Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
(Nguồn: Quyết định số 9093A/QĐ-UBND, Hiếu Nguyễn, BBT)